Cơ sở hạ tầng Giáo dục

- Theo số liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La tính đến ngày 16/11/2017 toàn tỉnh có 828 trường và 14 Trung tâm giáo dục thường xuyên, 9.327 lớp; 347.962 học sinh và 4.311 học viên; 3.746 nhóm trẻ và lớp mẫu giáo.

- Toàn tỉnh có 24.659 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (Trong đó: 2.157 CBQL, 19.366 GV, 137 GV chuyên trách Đoàn - Đội và 2.999 nhân viên).

Giáo dục Mầm non:

- Toàn tỉnh có 269 trường, với 98.157 trẻ (Trong đó: Nữ 46.537 trẻ, trẻ em DTTS: 81.031 trẻ), có 3746 nhóm trẻ và lớp mẫu giáo.

- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Toàn tỉnh có 6.481 người. Trong đó: 694 CBQL, 4.992 GV và 795 nhân viên.

- Cơ sở vật chất: Tổng số phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ 4.363 phòng (Kiên cố 2.521 phòng: XD mới 304 phòng; Bán kiên cố 975 phòng: XD mới 23 phòng; Tạm 867 phòng

Giáo dục Tiểu học:

- Toàn tỉnh có 286 trường, với 134.530 học sinh (Trong đó: Nữ 64.586 HS, HS-DTTS: 115.716), có 6.002 lớp (lớp ghép 406, lớp học 2 buổi trên ngày 4.084).

- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Toàn tỉnh có 9.253 người. Trong đó: 784 CBQL, 7.564 GV, 98 GV chuyên trách đội và 807 nhân viên.

- Cơ sở vật chất:

+ Tổng số phòng học 6220 (Kiên cố 2.789 phòng: XD mới 64 phòng; Bán kiên cố: 2581 phòng, XD mới 95 phòng; Tạm 850 phòng).

+ Tổng số phòng phục vụ học tập 718 phòng: Kiên cố 401 phòng: XD mới 23 phòng; Bán kiên cố: 268 phòng, XD mới 10 phòng; Tạm 49 phòng.

+ Phòng khác (tin học, y tế, vệ sinh GV, HS) 1.652 phòng: Kiên cố 255 phòng: XD mới 21 phòng; Bán kiên cố: 879 phòng, XD mới 56 phòng; Tạm 518 phòng.

Trung học cơ sở

- Toàn tỉnh có 230 trường, với 85.935 học sinh (Trong đó: Nữ 40.100 HS, HS-DTTS: 74.535), có 2513 lớp.

- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Toàn tỉnh có 6.493 người. Trong đó: 525 CBQL, 5.065 GV, 36 GV chuyên trách Đoàn - Đội và 867 nhân viên.

- Cơ sở vật chất:

+ Tổng số phòng học và phòng học bộ môn 3043 (Kiên cố 2.508 phòng: XD mới 72 phòng; Bán kiên cố: 431 phòng, XD mới 08 phòng; Tạm 104 phòng).

+ Tổng số phòng phục vụ học tập 718 phòng: Kiên cố 401 phòng: XD mới 23 phòng; Bán kiên cố: 268 phòng, XD mới 10 phòng; Tạm 49 phòng.

+ Phòng khác (tin học, y tế, vệ sinh GV, HS) 835 phòng: Kiên cố 364 phòng: XD mới 27 phòng; Bán kiên cố: 326 phòng, XD mới 18 phòng; Tạm 145 phòng.

Trung học phổ thông

- Toàn tỉnh có 43 trường, với 29.340 học sinh (Trong đó: Nữ 13.847 HS, HS-DTTS: 22.693), có 707 lớp.

- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Toàn tỉnh có 2.067 người. Trong đó: 114 CBQL, 1.505 GV, 3 GV chuyên trách Đoàn và 445 nhân viên.

- Cơ sở vật chất:

+ Tổng số phòng học và phòng học bộ môn 852 (Kiên cố 829 phòng: XD mới 19 phòng; Bán kiên cố: 16 phòng; Tạm 07 phòng).

+ Tổng số phòng phục vụ học tập 173 phòng: Kiên cố 141 phòng: XD mới 07 phòng; Bán kiên cố: 11 phòng; Tạm 21 phòng.

+ Phòng khác (tin học, y tế, vệ sinh GV, HS) 346 phòng: Kiên cố 299 phòng: XD mới 07 phòng; Bán kiên cố: 39 phòng; Tạm 08 phòng.

Giáo dục thường xuyên

- Toàn tỉnh có 14 trung tâm, với 4.311 học viên (Trong đó: Nữ 1061 HS, HS-DTTS: 3.804), có 105 lớp.

- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Toàn tỉnh có 365 người. Trong đó: 40 CBQL, 240 GV và 85 nhân viên.

- Cơ sở vật chất: Tổng số phòng học và phòng học bộ môn 227 (Kiên cố 130 phòng; Thư viện 11 phòng; Bán kiên cố: 22 phòng; Tạm 10 phòng).

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
Video tuyên truyền nông thôn mới
THÔNG TIN TRA CỨU

image advertisement

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1