Số liệu thống kê
I. Sản xuất nông, lâm nghiệp (Tính đến ngày 15/4)
1. Sản xuất nông nghiệp
1.1.Sản xuất cây hàng năm
Cây hàng năm | Diện tích (ha) |
Diện tích đã gieo cấy | 11401 |
Phát dọn nương lúa | 17355 |
Phát dọn nương ngô | 130497 |
Phát dọn nương sắn | 28179 |
1.2. Thu hoạch, chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi
Thu hoạch | Sản lượng (tấn) |
Chè | 1700 |
Sắn | 365182 |
Mía | 296727 |
Trong tháng xuất hiện dịch bệnh đối với một số cây trồng gây ảnh hưởng đến sự phát triển và năng suất cây trồng: cà phê bị sâu bệnh 5585 ha, chè bị bệnh dán cao 138 ha, lúa đông xuân bị bệnh 184 ha, rau bị sâu bệnh 3 ha; nhãn bị bọ xít nâu 29 ha...
2. Sản xuất lâm nghiệp
Toàn tỉnh đã ươm được 10580 nghìn cây giống các loại. Trong đó: thông mã vĩ 4393 cây, bạch đàn 790 nghìn cây, sơn tra 2847nghìn cây, cây mỡ 1337 nghìn cây, luồng 50 nghìn cây, dổi 116 nghìn cây…
Trong tháng xảy ra 99 vụ vi phạm lâm luật với tổng số tiền phạt vi phạm hành chính nộp ngân sách nhà nước 257 triệu đồng.
3.Thủy sản
Diện tích nuôi trồng thủy sản 2512ha. Trong đó: cá 2479ha, tôm 3ha, thủy sản khác 17ha và ươm giống thủy sản 13 ha. So với năm trước diện tích nuôi trồng thủy sản tăng 2,6%.
II. Sản xuất Công nghiệp
1. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp
Tháng 4/2015 | So với tháng truớc (%) | So với cùng kỳ năm truớc (%) |
Chỉ số phát triển CN | Tăng 2 | Tăng 18,3 |
CN khai khoáng | Tăng 3,7 | Tăng 65,9 |
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải | Tăng 16 | Tăng 2,4 |
CN chế biến, chế tạo | Giảm 10,6 | Tăng 30,7 |
CN SX và phân phối điện, nuớc, khí đốt,nước nóng, điều hòa không khí | Tăng 19,9 | Giảm 11,4 |
2. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm công nghiệp | So với cùng kỳ năm trước |
Gạch xây bằng đất sét nung | Tăng 26% |
Đá xây dựng các loại | Tăng 33,6 % |
Các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu | Tăng 1,3% |
Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa | Giảm 16,4% |
Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác | Giảm 5,7% |
Xi măng | Tăng 2,7% |
Điện sản xuất | Tăng 34,7% |
Điện thương phẩm | Tăng 11,5% |
Đường chưa luyện | Tăng 24 % |
Mật đường | Tăng 61% |
Chè nguyên chất | Tăng 48,3% |
Cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng bằng xi măng | Giảm 23,9% |
Quặng nikel | Tăng 99,7% |
Nước uống được | Tăng 4,5% |
III. VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Dự ước tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn nhà nước do địa phương quản lý tháng 4/2015 thực hiện 110400 triệu đồng, đạt 7,6% kế hoạch năm. Trong đó: Vốn cân đối ngân sách Nhà nước 50871 triệu đồng đạt 20% kế hoạch năm; Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu 53336 triệu đồng đạt 5,4% kế hoạch năm.
IV. THƯƠNG MẠI, GIÁ CẢ VÀ DỊCH VỤ
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Thành phần | Tháng 4/2015 (tỷ đồng) | Tăng so tháng trước trước (%) | So với cùng kỳ năm trước (%) |
Kinh tế NN | 84,73 | 0,3 | Giảm 10,9 |
Kinh tế ngoài NN | 1105,88 | 1,7 | Tăng 15,5 |
0,124 (KT tập thể) | 1,6 | Tăng 1,5 | |
770,84 (KT cá thể) | 1,8 | Tăng 17,4 | |
334,92 (KT tư nhân) | 1,4 | Tăng 11,5 |
2. Giá tiêu dùng
Các mặt hàng hàng | So với tháng trước (%) |
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống | Giảm 1,12 |
Thực phẩm | Giảm 1,58 |
Hàng hóa và dịch vụ khác | Tăng 1,66 |
May mặc, mũ nón, giày dép | Tăng 0,01 |
Giao thông | Tăng 2,15 |
Văn hóa, giải trí, du lịch | Tăng 0,15 |
3. Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá
Kim nghạch | So với tháng truớc | So với cùng kỳ năm truớc |
Xuất khẩu | Bằng 47,9% | Giảm 32,2% |
Nhập khẩu | Bằng 13,3 % | Tăng 37,3% |
4. Giao thông vận tải
Loại hình | Tháng 4/2015 | So với tháng trước (%) | So với cùng kỳ năm trước (%) |
Vận chuyển hàng hoá | 324nghìn tấn | Tăng 2,2 | Tăng 6,6 |
Hàng hoá luân chuyển | 34900 nghìn tấn.km | Tăng 2,6 | Tăng 7,7 |
Doanh thu vận tải hàng hoá | 95954 triệu đồng | Tăng 3,0 | Tăng 13,2 |
Vận chuyển hành khách | 258 nghìn luợt người | Tăng 3,2 | Tăng 7,9 |
Luân chuyển hành khách | 25254nghìn lượt người | Tăng 3,5 | Tăng 9,0 |
Doanh thu vận tải hành khách | 20339 triệu đồng | Tăng 3,7 | Tăng 3,8 |
V. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Thu ngân sách tại địa phương
Lĩnh vực | Tháng 4/2015 | So với dự toán năm |
Thu thuế | 250000 triệu đồng | Đạt 8,9% |
2. Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng, tín dụng
Lĩnh vực | Tổng tháng 4/2015 (tỷ đồng) | So với tháng trước (%) | So với cùng kỳ năm trước (%) |
Thu tiền mặt | 5500 | Giảm 7,2 | Tăng 6 |
Tổng chi | 5400 | Giảm 2,5 | Tăng 3,1 |
Dư nợ tín dụng | 17250 | Tăng 0,9 | Tăng 15 |
VI. GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO
1. Giáo dục và đào tạo
Trong tháng ngành giáo dục tiếp tục tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch GD_ĐT học kỳ 2, triển khai kế hoạch kiểm tra, thanh tra tại các đơn vị giáo dục trên địa bàn tỉnh. Tổ chức thi giải toán qua mạng cấp tỉnh, có 183 học sinh tham gia, kết quả 107 học sinh đạt giải; tổ chức thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 có 736 học sinh dự thi, kết quả 365 học sinh đạt giải; hội thi giáo viên dạy giỏi cấp THPT lần thứ IX có 204 giáo viên tham gia...
2. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Ngành y tế tiếp tục triển khai chỉ đạo thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, đặc biệt là cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi. Chủ động các biện pháp phòng, chống dịch bệnh đặc biệt là dịch bệnh cúm A(H1N1), A (H5N1), A (H7N9), bệnh sởi, sốt rét; Tăng cường kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh trường học và môi trường; Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hoạt động của Dự án hợp tác Quốc tế về lĩnh vực y tế như dự án Life-Gap, Dự án phòng chống HIV/AIDS do WB tài trợ, Dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc" sử dụng nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới tại Sơn La...
3. Văn hóa, thông tin, thể thao
Tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng , pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ lớn của đất nước và của tỉnh như tuyên truyền về biển đảo và tình hình đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội …
Phục vụ chiếu phim 468 buổi cho 115899 lượt người xem; Thể thao thành tích cao được duy trì, củng cố và phát triển các đội tỉnh, đội tuyển trẻ, và đội tuyển năng khiếu tại Trung tâm đào tạo và huấn luyện VĐV thể thao tỉnh.
4. Công tác phòng chống ma túy
Tính đến 20/3 có 7763 người nghiện ma túy đang trong diện quản lý, có hồ sơ theo dõi. Trong đó có 530 người đang cai nghiện tập trung tại các Trung tâm giáo dục lao động, 599 người đang quản lý tại các cơ sở quản lý sau cai, 201 người đang ở trong trại tạm giam công an tỉnh, 6433 người nghiện đang quản lý tại gia đình và cộng đồng, 413 người nghiện ma túy đang được điều trị nghiện thay thế bằng Methadone tại 06 huyện, thành phố.
VII. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Tình hình đời sống dân cư
Đời sống công chức, viên chức, người hưởng bảo hiểm xã hội ổn định; đời sống nông dân trên địa bàn được cải thiện nhưng thiếu tính bền vững tình trạng đói giáp hạt vẫn xảy ra.
2. An toàn giao thông
Đẩy mạnh hoạt động có hiệu quả của Ban ATGT các cấp, đôn đốc thành lập Ban ATGT huyện Vân Hồ, tiếp tục huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc trong công tác bảo đảm TTATGT nhằm góp phần kiềm chế tại nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo đảm TTATGT, đặc biệt tập trung công tác tuyên truyền trực tiếp đến người tham gia giao thông như tuyên truyền thông qua xử lý vi phạm đến các tổ, bản, tiểu khu. Tiếp tục phát động phong trào tiên phong, gương mẫu của người thực thi công vụ, cán bộ hưởng lương ngân sách nhà nước và vận động người thân thực hiện tốt quy định về TTATGT, xây cơ quan, đơn vị thực hiện tốt quy định về TTATGT. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về bảo đảm TTATGT trên các lĩnh vực: quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, đào tạo, sát hạch, đăng ký, đăng kiểm phương tiện tham gia giao thông; tổ chức vận tải hành khách. Huy động tối đa các lực lượng để thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm minh các vi phạm về TTATGT, kết hợp tốt việc xử lý vi phạm với việc tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật.
Trong tháng 3/2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La xảy ra 14 vụ tai nạn giao thông làm 7 người chết, 12 người bị thương.
Như Thủy (tổng hợp)